- Các quyền lợi của người xin visa du học Úc loại 500
- Lệ phí và thời gian xét duyệt thị thực du học Úc dành cho sinh viên
- Điều kiện xin thị thực du học Úc - Qui định giới hạn làm việc của thị thực sinh viên
- Điều kiện xin thị thực sinh viên Australia
- “Khóa học liên thông” với Thị thực sinh viên (mã thị thực du học Úc loại 500)
- Thay đổi đối với các hồ sơ xin thị thực của những người đang sống tại Australia
- Cách nộp hồ sơ xin thị thực
- Bước 1 - Thư mời Nhập học
- Bước 2 - Xác nhận Ghi danh (CoE)
- Bước 3 - Chứng minh trình độ tiếng Anh
- Bước 4 - Yêu cầu về Sinh viên Chân chính (Genuine Student, GS)
- Bước 5 - Yêu cầu về năng lực tài chính
- Bước 6 - Bảo hiểm Y tế dành cho Sinh viên Quốc tế (OSHC)
- Bước 7 - Yêu cầu về sức khỏe
- Bước 8 - Yêu cầu về nhân cách
- Bước 9 - Đăng ký bằng cách sử dụng ImmiAccount
- Bước 10 - Kiểm tra các yêu cầu đối với chuyến đi
- Danh sách Hồ Sơ Visa Du học Úc
- Thị thực Tạm thời dành cho Sinh viên Quốc tế mới tốt nghiệp tại Australia (thị thực 485)
- Các quyền lợi của người xin visa du học Úc loại 485
- Điều kiện
- Thời gian cư trú và quyền làm việc
- 1. Chương trình làm việc sau Giáo dục nghề (trước đây là Chương trình làm việc sau khi Tốt nghiệp)
- 2. Chương trình làm việc sau Giáo dục đại học (trước đây là Chương trình làm việc sau khi tốt nghiệp)
- 3. Chương trình làm việc sau Giáo dục đại học thứ hai (trước đây là Chương trình làm việc sau khi tốt nghiệp thứ hai)
- Tôi nên đăng ký chương trình nào?
- Cách nộp hồ sơ
Các quyền lợi của người xin visa du học Úc loại 500
- Học tập: tham gia một khóa học ở một cơ sở giáo dục của Australia.
- Bảo lãnh gia đình: trong đơn đăng ký của bạn bao gồm vợ/chồng, con của bạn hoặc con của vợ/chồng.
- Cư trú: ở Australia trong suốt thời gian khóa học của bạn (tối đa 5 năm) và đi du lịch trong và ngoài Australia
- Làm việc: lên tới 48 giờ mỗi hai tuần trong suốt khóa học. Những sinh viên đã bắt đầu học thạc sĩ nghiên cứu hoặc tiến sĩ không bị giới hạn số giờ làm việc.
Các loại hình học tập được bao gồm
Thị thực sinh viên (thị thực du học Úc loại 500) cho phép bạn học các loại hình học tập sau đây:
- giáo dục đại học
- Giáo dục và Đào tạo Nghề (Vocational and Education Training, VET)
- các khóa học liên thông
- Khóa Tiếng Anh Chuyên sâu dành cho Sinh viên Quốc tế (ELICOS)
- trường tiểu học và trường trung học
- các chương trình trao đổi của trường trung học
- nghiên cứu sau đại học
- các khóa học không cấp bằng (chẳng hạn như chương trình Du học và Trao đổi) và
- sinh viên quốc tế được tài trợ bởi Bộ Ngoại giao (DFAT) hoặc Bộ Quốc phòng của Chính phủ Australia.
Trước tiên, bạn cần phải ghi danh vào một khóa học tại một cơ sở giáo dục hoặc đào tạo của Australia, sau đó nộp hồ sơ xin thị thực sinh viên sau khi bạn đã được cơ sở đó cấp xác nhận ghi danh (confirmation of enrolment, CoE). Để biết thêm thông tin về việc đăng ký các khóa học, hãy truy cập trang cách đăng ký học.
Lệ phí và thời gian xét duyệt thị thực du học Úc dành cho sinh viên
- Ở Australia, phí xin thị thực sinh viên là từ 1.600 AUD cho mỗi đơn xin thị thực* trừ khi được miễn. Thời gian xử lý thị thực sinh viên Australia khác nhau tùy theo từng người.
- Thời gian xét duyệt thị thực có trên trang web của Bộ Nội vụ. Bạn cũng có thể nhận được những lời khuyên về cách rút ngắn thời gian xử lý.
*Giá chính xác tại tháng 7 năm 2024.
Điều kiện xin thị thực du học Úc - Qui định giới hạn làm việc của thị thực sinh viên
Số giờ làm việc được phép trong các kỳ học được giới hạn ở mức 48 giờ mỗi hai tuần. Nếu bạn không tuân thủ điều kiện thị thực này, bạn có thể bị hủy thị thực sinh viên.
Những sinh viên đã bắt đầu học thạc sĩ theo hướng nghiên cứu hoặc tiến sĩ không bị giới hạn số giờ làm việc.
Kiểm tra Hệ thống xác minh thị thực trực tuyến (Visa Entitlement Verification Online system, VEVO) để xem các điều kiện làm việc áp dụng với bạn.
Sinh viên quốc tế được bảo vệ theo luật lao động của Australia. Tìm hiểu thêm ở trang Làm việc ở Australia của chúng tôi.
Điều kiện xin thị thực sinh viên Australia
Có một số điều kiện thị thực quan trọng khác mà bạn cần lưu ý, bao gồm cả việc bạn phải:
- thông báo cho cơ sở giáo dục hoặc đào tạo về địa chỉ cư trú của bạn trong vòng 7 ngày kể từ ngày đến Australia
- đáp ứng các yêu cầu khóa học của bạn, tiếp tục đăng ký và duy trì mức độ tham dự cũng như tiến độ khóa học thỏa đáng – hãy thông báo cho cơ sở giáo dục biết nếu bạn bị bệnh hoặc có bất kỳ vấn đề nào khác có thể ảnh hưởng đến việc tham dự khóa học
- duy trì bảo hiểm y tế dành cho sinh viên quốc tế đầy đủ cho người có thị thực trong suốt thời gian lưu trú tại Australia, và
- không ở lại quá thời hạn thị thực của bạn.
Bạn có thể kiểm tra tình trạng thị thực của mình và danh sách đầy đủ các điều kiện bất kỳ lúc nào tại Hệ thống Trực tuyến Xác minh Thị thực (VEVO) của Bộ Nội vụ.
“Khóa học liên thông” với Thị thực sinh viên (mã thị thực du học Úc loại 500)
Bạn có thể đăng ký học hai hoặc nhiều khóa học theo thị thực sinh viên của mình (thị thực du học Úc loại 500) khi có sự chuyển tiếp rõ ràng từ khóa học này sang khóa học khác. Đây được gọi là khóa học liên thông.
Bạn sẽ cần có Xác nhận Ghi danh (CoE) cho mỗi khóa học bạn dự định tham gia. Khóa học cuối cùng trong chương trình liên thông mà bạn theo học sẽ được ghi nhận là khóa học chính (hoặc “chủ yếu”).
Đối với hồ sơ xin thị thực của bạn, Bộ Nội vụ sẽ sử dụng khóa học chính của bạn để tìm hiểu về:
- bằng chứng về tài chính bạn cần cung cấp
- kỹ năng tiếng Anh cần có.
Nếu hồ sơ xin thị thực của bạn bao gồm các khóa học liên thông, khoảng thời gian giữa các khóa học phải ít hơn hai tháng theo lịch. Khoảng thời gian này có thể dài hơn (ba đến bốn tháng) nếu:
- khóa học đầu tiên kết thúc vào cuối năm học của Australia (tháng 11), và
- khóa học tiếp đó bắt đầu vào đầu năm học tiếp theo (tháng 2).
Thời gian cấp thị thực tiêu chuẩn được áp dụng cho các khóa học liên thông. Để tìm hiểu thêm về các lựa chọn lộ trình liên thông phổ biến nhất (hoặc học tập liên thông), hãy truy cập trang Lộ trình liên thông của chúng tôi.
Thay đổi đối với các hồ sơ xin thị thực của những người đang sống tại Australia
Từ ngày 1 tháng 7 năm 2024, những người có thị thực nhất định bao gồm Thị thực Du khách, Thị thực Tạm thời dành cho Sinh viên Quốc tế mới tốt nghiệp tại Australia và Thị thực Thủy thủ đoàn không còn có thể xin Thị thực Sinh viên khi ở Australia.
Người xin Thị thực Sinh viên với ý định thực sự theo đuổi việc học tập tại Australia vẫn có thể xin Thị thực Sinh viên từ nước ngoài (ngoài địa phận Australia).
Cách nộp hồ sơ xin thị thực
Thông tin từng bước về cách xin thị thực sinh viên (thị thực sinh viên Australia 500) để du học Australia
Bước 1 - Thư mời Nhập học
Nếu đăng ký khóa học của bạn thành công, bạn sẽ nhận được Thư mời Nhập học từ cơ sở giáo dục mà bạn đã chọn.
- Hãy đọc kỹ Thư mời Nhập học trước khi bạn chấp nhận nhập học. Thư mời sẽ bao gồm chi tiết khóa học, điều kiện ghi danh và lệ phí bạn sẽ phải trả nếu chấp nhận thư mời nhập học.
- Đảm bảo rằng bạn hiểu tất cả các quyền của mình, bao gồm cả các thỏa thuận hoàn trả. Nếu bạn không bắt đầu hoặc kết thúc khóa học, thỏa thuận sẽ được sử dụng để xác định xem bạn có được hoàn lại bất kỳ khoản phí nào đã trả hay không.
- Không chấp nhận Thư mời Nhập học nếu bạn không hài lòng với bất kỳ điều khoản nào trong đó.
- Giữ một bản sao của Thư mời Nhập học. Bạn sẽ cần bản sao này để biết về các quyền của bạn và khi bạn phải đưa ra khiếu nại đối với cơ sở giáo dục của mình.
Bước 2 - Xác nhận Ghi danh (CoE)
Xác nhận Ghi danh (COE) là một tài liệu sẽ được cơ sở giáo dục cấp để xác minh việc đăng ký của bạn vào một khóa học cụ thể. Xác nhận Ghi danh (CoE) sẽ được gửi cho bạn sau khi bạn chấp nhận Thư mời Nhập học và thanh toán tiền đặt cọc.
Bạn phải đính kèm bản sao Xác nhận Ghi danh (CoE) trong đơn xin thị thực sinh viên của mình để Chính phủ Australia có bằng chứng rằng bạn đã đăng ký khóa học đã khai báo.
Vui lòng lưu ý: Xác nhận Ghi danh (CoE) đồng thời sẽ không được cấp nữa. Nếu bạn chọn thay đổi khóa học của mình từ giáo dục đại học sang khóa học Giáo dục và Đào tạo Nghề, bạn phải đáp ứng tất cả các yêu cầu về thị thực sinh viên. Bạn có thể đủ điều kiện nhận tín chỉ và miễn trừ để ghi nhận quá trình học tập trước đây của bạn.
Bước 3 - Chứng minh trình độ tiếng Anh
Các khóa học của Australia được dạy bằng tiếng Anh, vì vậy bạn có thể cần cung cấp chứng chỉ với kết quả bài kiểm tra tiếng Anh đã được phê duyệt. Chứng chỉ này sẽ chứng minh cho Chính phủ Australia thấy rằng bạn đáp ứng được trình độ tiếng Anh tối thiểu cần thiết để hoàn thành được khóa học.
Chỉ có một số bài kiểm tra nhất định mà bạn có thể thực hiện sẽ được Chính phủ Australia chấp nhận, nhưng dù bạn ở đâu trên thế giới thì cũng có thể dễ dàng thực hiện các bài kiểm tra đó.
Bước 4 - Yêu cầu về Sinh viên Chân chính (Genuine Student, GS)
Mẫu hồ sơ xin thị thực sinh viên trực tuyến có một danh sách các câu hỏi. Câu trả lời của bạn cho những câu hỏi này sẽ cung cấp cho người ra quyết định cấp thị thực thông tin về bạn và lý do bạn muốn học tập tại Australia. Những thông tin này cung cấp thêm thông tin cho bằng chứng tài liệu mà bạn cung cấp để hỗ trợ hồ sơ đăng ký.
Các câu hỏi GS bao gồm:
- Thông tin về hoàn cảnh hiện tại của bạn, bao gồm các mối quan hệ với gia đình, cộng đồng, việc làm và hoàn cảnh kinh tế.
- Lý do bạn chọn khóa học và lý do bạn chọn Australia làm điểm đến du học.
- Bạn sẽ được hưởng lợi thế nào từ việc học khóa học đã chọn.
- Chi tiết về quá trình học tập của bạn tại Australia (nếu có).
- Nếu bạn đang có thị thực nhưng không phải Thị thực Sinh viên, bạn sẽ cần phải cung cấp lý do xin Thị thực Sinh viên.
- Bất kỳ thông tin liên quan nào khác mà bạn muốn cung cấp.
Để biết thêm chi tiết về yêu cầu GS, hãy truy cập trang web của Bộ Nội vụ.
Bước 5 - Yêu cầu về năng lực tài chính
Để đáp ứng các yêu cầu về thị thực sinh viên, bạn phải chứng minh mình có đủ tiền tiết kiệm để trang trải các chi phí liên quan đến khóa học của bạn, chẳng hạn như tiền đi lại, chi phí cho khóa học và tiền thuê nhà. Người xin thị thực sinh viên quốc tế phải cung cấp bằng chứng ít nhất là 29.710 AUD.
Có rất nhiều lựa chọn để bạn chứng minh năng lực tài chính. Để biết thêm thông tin, hãy truy cập trang web của Bộ Nội vụ, và chọn “Tập hợp tài liệu của bạn”.
Chi phí sinh hoạt khác nhau giữa các vùng/lãnh thổ ở Australia và có thể cao hơn so với mức cần thiết để xin thị thực. Chúng tôi khuyên bạn nên nghiên cứu khu vực bạn định sống, bao gồm cả chi phí sinh hoạt ở khu vực đó.
Bước 6 - Bảo hiểm Y tế dành cho Sinh viên Quốc tế (OSHC)
Là sinh viên quốc tế tại Australia, bạn phải có Bảo hiểm Y tế dành cho Sinh viên Quốc tế (OSHC) trong suốt thời gian du học.
Nếu bạn không cung cấp bằng chứng rằng bạn có bảo hiểm này, hồ sơ xin thị thực sinh viên của bạn sẽ bị từ chối.
Bảo hiểm Y tế dành cho Sinh viên Quốc tế (OSHC) sẽ giúp bạn:
- chi trả chi phí y tế hoặc viện phí khi học tập tại Australia,
- chi trả hầu hết các loại thuốc theo toa, và
- chi trả cho bạn phí xe cứu thương trong trường hợp khẩn cấp.
Khi mua bảo hiểm sức khỏe, bạn hãy nhớ mua thẻ OSHC để sử dụng khi đến bác sĩ khám bệnh trong thời gian bạn ở Australia. Đọc thêm trên trang bảo hiểm của chúng tôi.
Bước 7 - Yêu cầu về sức khỏe
Chính phủ Australia yêu cầu tất cả sinh viên quốc tế phải có sức khỏe tốt trước khi nhập cảnh. Do đó, bạn có thể phải thực hiện khám sức khỏe để đáp ứng yêu cầu về sức khỏe của thị thực sinh viên.
Bạn có thể sử dụng dịch vụ Tờ khai Y tế để hoàn thành khám sức khỏe bắt buộc trước khi xin thị thực.
Bước 8 - Yêu cầu về nhân cách
Ngoài ra còn có một số yêu cầu về nhân cách nhất định mà bạn phải đáp ứng nếu muốn đi du học Australia. Trong đơn đăng ký, bạn sẽ phải trả lời một số câu hỏi cơ bản về nhân cách và hành vi trong quá khứ của mình. Trong một số trường hợp, bạn có thể cần phải cung cấp giấy tờ kiểm tra lý lịch có xác nhận của cảnh sát.
Bước 9 - Đăng ký bằng cách sử dụng ImmiAccount
Trang web của Bộ Nội vụ nêu tất cả các yêu cầu đối với thị thực sinh viên. Bạn đăng ký trực tuyến bằng ImmiAccount.
Bạn không cần người đại diện để xin thị thực sinh viên. Nếu bạn muốn được hỗ trợ nhập cư chuyên nghiệp với hồ sơ xin thị thực của mình, hãy sử dụng đại diện di trú đã đăng ký hoặc luật sư.
Chỉ một số người nhất định mới có thể hỗ trợ nhập cư tại Australia. Đại diện tuyển sinh là người có thể hỗ trợ bạn về các lựa chọn học tập tại Australia. Một đại diện tuyển sinh không phải là đại diện di trú đã đăng ký hoặc luật sư và không thể hỗ trợ bạn nhập cư hợp pháp tại Australia.
Thông tin thêm về những người có thể cung cấp hỗ trợ nhập cư có trên trang web của Bộ Nội vụ.
Bước 10 - Kiểm tra các yêu cầu đối với chuyến đi
Bạn có thể cập nhật các yêu cầu mới nhất cho chuyến đi bằng cách truy cập trang Chuẩn bị cho chuyến đi của bạn.
Danh sách Hồ Sơ Visa Du học Úc
Bằng chứng nhận dạng của bạn
Đính kèm bản sao hộ chiếu của bạn. Ngoài ra, bao gồm bản sao có công chứng của giấy khai sinh, thẻ căn cước hoặc bằng lái xe nếu bạn có.
Bằng chứng về việc học dự định
Bạn cần cung cấp bằng chứng về việc học dự định của mình để nộp hồ sơ hợp lệ. Trừ khi bạn thuộc danh mục đặc biệt dưới đây, bạn phải cung cấp:
- Giấy xác nhận nhập học (CoE) cho tất cả các khóa học nếu nộp đơn ngoài Úc
- Giấy xác nhận nhập học hoặc thư mời học cho tất cả các khóa học nếu nộp đơn trong Úc (phải cung cấp CoE trước khi visa được cấp).
Danh mục đặc biệt
- Được Bộ Ngoại giao và Thương mại Úc tài trợ – cung cấp thư hỗ trợ
- Được Bộ Quốc phòng Úc tài trợ – cung cấp thư hỗ trợ
- Học sinh trao đổi cấp trung học – cung cấp Giấy Chấp Nhận Học Sinh Trao Đổi
- Học viên nghiên cứu sau đại học cần ở lại Úc để đánh giá luận văn – cung cấp thư từ cơ sở giáo dục của bạn.
Sắp xếp phúc lợi cho học sinh dưới 18 tuổi
Cung cấp bằng chứng về nơi ở và phúc lợi tại Úc nếu bạn dưới 18 tuổi là bắt buộc để nộp hồ sơ hợp lệ. Phải là một trong các tài liệu sau:
- Mẫu đơn 157N - Chỉ định người giám hộ sinh viên tại Úc
- Thư xác nhận về nơi ở và phúc lợi phù hợp từ cơ sở giáo dục của học sinh
- Giấy Chấp Nhận Học Sinh Trao Đổi cho học sinh trao đổi trung học
- Thư hỗ trợ từ Bộ Ngoại giao hoặc Bộ Quốc phòng Úc xác nhận đã sắp xếp phúc lợi cho học sinh.
Sự đồng ý của phụ huynh
Nếu bạn có con dưới 18 tuổi đi kèm trong hồ sơ xin visa và một hoặc cả hai phụ huynh (hoặc người giám hộ hợp pháp) không xin visa Úc, cả hai phụ huynh phải điền và ký Mẫu đơn 1229 - Mẫu đồng ý cấp visa Úc cho trẻ dưới 18 tuổi. Nếu bạn có quyền giám hộ duy nhất với con, cung cấp bằng chứng như lệnh của tòa án.
Bảo hiểm sức khỏe
Cung cấp bằng chứng về bảo hiểm sức khỏe đầy đủ. Bảo hiểm sức khỏe phải là Bảo hiểm Y tế Du học Sinh (OSHC). Bạn phải có OSHC cho bản thân và người đi kèm từ ít nhất một tuần trước khi khóa học bắt đầu và trong suốt thời gian ở Úc.
Bằng chứng về khả năng tài chính
Bạn phải cung cấp bằng chứng rằng bạn có đủ tiền để trang trải:
- Chi phí đi lại
- Sinh hoạt phí 12 tháng
- Học phí cho bạn và người thân đi kèm
- Chi phí học cho con cái ở độ tuổi đi học.
Bằng chứng về khả năng tiếng Anh
Bạn phải cung cấp bằng chứng về điểm thi tiếng Anh tối thiểu đạt yêu cầu hoặc thuộc danh mục miễn trừ.
Xem thêm tại đây: https://immi.homeaffairs.gov.au/visas/web-evidentiary-tool
Thị thực Tạm thời dành cho Sinh viên Quốc tế mới tốt nghiệp tại Australia (thị thực 485)
Các quyền lợi của người xin visa du học Úc loại 485
Thị thực này cho phép bạn
- Cư trú ở Australia nếu bạn là sinh viên quốc tế đủ điều kiện tốt nghiệp khóa học đã đăng ký CRICOS của Australia
- Bảo lãnh gia đình: trong đơn đăng ký của bạn bao gồm vợ/chồng, con của bạn hoặc con của vợ/chồng. Họ phải đáp ứng các yêu cầu về sức khỏe và nhân cách thị thực.
- Làm việc: không giới hạn thời gian trong bất cứ lĩnh vực nào
**Gần đây đã có những thay đổi đối với Thị thực Tạm thời dành cho Sinh viên Quốc tế mới tốt nghiệp tại Australia. Tìm hiểu thêm.
Điều kiện
Để đủ điều kiện cho Thị thực Tạm thời dành cho Sinh viên Quốc tế mới tốt nghiệp tại Australia (thị thực 485), bạn phải:
- Dưới 35 tuổi hoặc dưới 35 tuổi tại thời điểm nộp hồ sơ xin thị thực. Có ngoại lệ.
- Đã có Thị thực Sinh viên (thị thực 500) trong sáu tháng gần nhất.
- Cung cấp bằng chứng bạn đã đăng ký xin xác minh lý lịch với Cảnh sát Liên bang Australia (Australian Federal Police, AFP) khi nộp hồ sơ.
- Cung cấp bằng chứng về trình độ tiếng Anh được yêu cầu cùng với hồ sơ xin thị thực.
Thời gian cư trú và quyền làm việc
Thời gian cư trú theo Thị thực Tạm thời dành cho Sinh viên Quốc tế mới tốt nghiệp tại Australia (thị thực 485) khác nhau tùy thuộc vào khóa học bạn đã học và loại thị thực bạn đăng ký.
Có ba chương trình:
1. Chương trình làm việc sau Giáo dục nghề (trước đây là Chương trình làm việc sau khi Tốt nghiệp)
Chương trình thị thực này dành cho sinh viên quốc tế mới tốt nghiệp với bằng cấp phù hợp với nhu cầu nghề nghiệp cụ thể của Australia.
- Người có Chương trình làm việc sau Giáo dục nghề có thể ở lại Australia trong tối đa 18 tháng. Người có hộ chiếu Hồng Kông và Hải ngoại Vương quốc Anh có thể ở lại 5 năm.
- Bạn phải dưới 35 tuổi hoặc dưới 35 tuổi tại thời điểm nộp hồ sơ xin thị thực. Người có hộ chiếu Hồng Kông và Hải ngoại Vương quốc Anh phải dưới 50 tuổi khi nộp hồ sơ xin thị thực.
- Bạn phải có bằng cấp liên quan đến nghề nghiệp được đề cử của bạn trong danh sách nghề nghiệp có tay nghề.
- Bạn phải đáp ứng yêu cầu về học tập của Australia với bằng cao đẳng liên kết, chứng chỉ hoặc chứng chỉ thương mại.
2. Chương trình làm việc sau Giáo dục đại học (trước đây là Chương trình làm việc sau khi tốt nghiệp)
Chương trình thị thực này dành cho sinh viên quốc tế mới tốt nghiệp với bằng cấp từ cơ sở giáo dục tại Australia.
- Bạn phải dưới 35 tuổi hoặc dưới 35 tuổi tại thời điểm nộp hồ sơ xin thị thực. Nếu bạn có hộ chiếu Hồng Kông hoặc Hải ngoại Vương quốc Anh hoặc đang sử dụng Bằng Thạc sĩ (nghiên cứu) hoặc Bằng Tiến sĩ để đáp ứng yêu cầu về học tập của Australia, bạn phải dưới 50 tuổi khi nộp hồ sơ.
- Bạn cần có bằng cấp gần đây trong khóa học đã đăng ký với Cơ quan đăng ký Liên bang cho các trường và khóa học dành cho du học sinh Australia (Commonwealth Register of Institutions and Courses Overseas Students, CRICOS).
- Bạn phải đáp ứng yêu cầu về học tập của Australia với bằng cấp ở mức đại học hoặc cao hơn.
Thời gian lưu trú:
- Bạn thường có thể ở lại từ 2 đến 3 năm, tùy thuộc vào trình độ chuyên môn.
- Người có hộ chiếu Hồng Kông và Hải ngoại Vương quốc Anh có thể ở lại 5 năm.
- Công dân Ấn Độ có các khoảng thời gian lưu trú sau đây theo thỏa thuận trong Hiệp định Hợp tác Kinh tế và Thương mại Australia-Ấn Độ:
- Bằng cử nhân (bao gồm bằng danh dự) – tối đa 2 năm
- Bằng cử nhân (với bằng danh dự hạng nhất về lĩnh vực STEM, bao gồm Công nghệ thông tin và truyền thông) – tối đa 3 năm
- Thạc sĩ (giảng dạy, mở rộng và nghiên cứu) – tối đa 3 năm
- Bằng Tiến sĩ (PhD) – tối đa 4 năm.
3. Chương trình làm việc sau Giáo dục đại học thứ hai (trước đây là Chương trình làm việc sau khi tốt nghiệp thứ hai)
Chương trình thị thực này dành cho Sinh viên Quốc tế mới tốt nghiệp tại Australia có Thị thực làm việc sau Giáo dục đại học, Thị thực làm việc sau khi tốt nghiệp hoặc Thị thực thay thế với bằng cấp từ một cơ sở giáo dục của Australia nằm trong khu vực nông thôn.
Bạn phải dưới 35 tuổi hoặc dưới 35 tuổi tại thời điểm nộp hồ sơ xin thị thực. Nếu bạn có hộ chiếu Hồng Kông hoặc Hải ngoại Vương quốc Anh hoặc đang sử dụng Bằng Thạc sĩ (nghiên cứu) hoặc Bằng Tiến sĩ để đáp ứng yêu cầu về học tập của Australia, bạn phải dưới 50 tuổi khi nộp hồ sơ.
Bạn có thể ở lại từ 1 đến 2 năm tùy thuộc vào:
- địa điểm vùng nông thôn của cơ sở giáo dục mà bạn tốt nghiệp từng cấp Thị thực Tạm thời dành cho Sinh viên Quốc tế mới tốt nghiệp tại Australia lần đầu cho bạn
- khu vực nông thôn mà bạn sống với tư cách là người có Thị thực Tạm thời dành cho Sinh viên Quốc tế mới tốt nghiệp tại Australia trong Chương trình làm việc sau Giáo dục đại học, Chương trình làm việc sau khi tốt nghiệp hoặc Chương trình Thay thế.
Tôi nên đăng ký chương trình nào?
Bằng cấp bạn sử dụng để đáp ứng yêu cầu về học tập của Australia sẽ xác định chương trình bạn có thể đăng ký.
- Nếu bạn có bằng cao đẳng liên kết, chứng chỉ hoặc chứng chỉ thương mại, bạn nên đăng ký Chương trình làm việc sau Giáo dục nghề. Bằng cấp bạn sử dụng phải liên quan chặt chẽ đến nghề nghiệp được đề cử của bạn trong Danh sách Kỹ năng Chiến lược Trung và Dài hạn (Medium and Long-term Strategic Skills List, MLTSSL).
- Nếu bằng cấp của bạn ở mức đại học trở lên, bạn nên đăng ký Chương trình làm việc sau Giáo dục đại học.
Cách nộp hồ sơ
Truy cập Trang web của Bộ Nội vụ để biết hướng dẫn từng bước về cách nộp đơn trực tuyến bằng cách sử dụng ImmiAccount.