I.Giới thiệu chung về trường.
Trường ĐH Buckingham được xếp hàng đầu về sự hài lòng của sinh viên. Đây là trường tư thục duy nhất có bằng cấp được công nhận tại Anh, là trường được Nữ hoàng Anh cấp chứng nhận của Hoàng Gia năm 1983, có chất lượng đào tạo tương đương Trường Đại học Quốc gia ở Anh. Được Tổ chức Giáo dục nâng cao của Chính phủ và Hội đồng Quỹ Anh quốc (Hefce) bầu chọn là số 1 năm 2006 – 2007 bởi Uỷ ban Điều tra Sinh viên quốc gia. Trường nêu cao mục tiêu về phát triển và hoàn thiện sinh viên. Hiện nay Trường được xếp đầu bảng về mục tiêu lấy sinh viên làm trung tâm. Bạn có thể được học ở một môi giáo dục đầu tiên từ một viện có uy tín, nơi mà bạn không chỉ hoàn thành bằng cấp của bạn trong 2 năm mà bạn còn nhận được một kinh nghiệm về đa văn hoá. Giảng viên luôn luôn sẵn lòng giúp đỡ sinh viên cho dù công việc đó có liên quan hay không. Lớp học với quy mô nhỏ, chú trọng hơn với tiến độ của sinh viên
Với số sinh viên chưa đến 1000 sinh viên và tỷ lệ sinh viên – giáo viên là 10:1 (một tỷ lệ tốt nhất ở Anh) Buckingham đã tạo điều kiện cho sinh viên và giáo viên gần gũi nhau nhiều hơn so với các trường khác. Sinh viên nhận được sự hướng dẫn và quan tâm tận tình của giáo viên phụ trách.
Để giúp sinh viên sớm được đi làm và cho sinh viên muốn học lên cao tiếp có thể nhận được bằng Thạc sĩ sớm một năm, nhà trường đã giảng dạy chương trình đại học truyền thống từ 3 năm xuống 2 năm bằng cách thực hiện 1 năm bốn học kỳ. Học tại trường Đại học Buckingham sẽ giúp bạn tiết kiệm được đến 12,000 Bảng so với các trường đại học khác ở Anh. Chúng tôi cũng cung cấp các chương trình Tiếng Anh, Dự bị tiếng Anh và Dự bị Luật và Kinh doanh.
II. Những ưu điểm nổi bật của Đại học Buckingham
- Chương trình giảng dậy sát thực tế, cùng với khóa học Fast Track giúp sinh viên có cơ hội ra trường, tiếp cận việc làm chỉ sau 2 năm thay vì 3 năm như các đại học thông thường là một thế mạnh đưa Buckingham lên đầu bảng xếp hạng về mức độ hài lòng của sinh viên (theo bảng xếp hạng National Student Survey)
- Chất lượng giảng dạy của trường Buckingham được tạp chí The Times và The Sunday Times Good University Guide 2018 đánh giá đứng thứ nhất trên Anh Quốc.
- Tỉ lệ sinh viên tốt nghiệp có việc làm là 94%– con số đáng nể mà không phải tổ chức đào tạo nào cũng đạt được tại Anh Quốc
- Thành phố Buckingham xinh đẹp, yên bình, cách London 1 giờ đi tàu là nơi trường tọa lạc. Gần với thủ đô là một lợi thế khiến Buckingham phát triển mạnh mẽ, trở thành điểm chọn du học của sinh viên, một cơ hội lớn để tiếp cận đa dạng văn hóa cũng như ngành nghề yêu thích
- Nằm trong top 5 trường đầu tư cho công nghệ thông tin, ngoài ra trường còn đầu tư về hệ thống phòng học, kí túc cho sinh viên, thư viện,…nhằm phục vụ tốt nhất trải nghiệm học tập của sinh viên tại trường.
- Khu nhà ở bao gồm các phòng được trang bị đầy đủ, hiện đại với khu bếp và tắm chung. Nhà ở tư nhân trong thị trấn Buckingham và các làng nằm xung quanh cũng là một lựa chọn khác. Văn phòng Nhà ở của nhà trường cũng sẽ cung cấp hỗ trợ cho sinh viên muốn sống ngoài campus.
III. Chương trình và chi phí khoá học.
Hiện nay trung bình học phí trung bình hằng năm dành cho du học sinh tại Vương Quốc Anh (2008-2009) là £ 9,000. Như vậy,sinh viên sẽ phẩi chi trả £27,000 cho 3 năm học, không kể các chi phí khác cũng tăng theo. Nhưng niên học (2008-2009) học phí của trường Buckingham chỉ trong 2 năm hoặc 3 năm là £27,500. Trường sẽ tiết kiệm được thời gian cho sinh viên để lấy được bằng cấp Quốc tế (Trường ước tính chỉ mất £7,500 & £8,000/năm), có nghĩa sinh viên chỉ mất £ 15,000 - £16,000/2 năm. Sinh viên tốt nghiệp từ Buckingham có thể tiết kiệm được 1 năm và kiếm được 1 khoản tiền trong năm đó. Mặc dù, Trường ĐH Buckingham là trường ĐH độc lập, có học phí cao hơn một số trường khác ở UK, bạn có thể nhìn thấy bảng so sánh dưới:
Buckingham | Các trường ĐH khác ở UK | |||
Học phí | Chi phí sinh hoạt | Học phí | Chi phí sinh hoạt | |
Năm thứ nhất | £13,800 | £7,460 | £9,000 | £7,460 |
Năm thứ hai | £13,800 | £7,460 | £9,000 | £7,460 |
Năm thứ ba | 0 | 0 | £9,000 | £7,460 |
Tổng | £27,600 | £7,460 | £27,000 | £22,380 |
Tổng cộng | £42,520 | £49,380 |
Chương
trình dự bị Đại Học và Đại Học
Chương trình dự bị ĐH | ||||
Programme | Tổng học phí* | |||
Luật (2-kỳ) | £6,750 | |||
Tiếng Anh (1-kỳ) | £2,300 | |||
Tiếng Anh (2-kỳ) | £4,600 | |||
Dự bị ĐH(4-kỳ) | £9,200 | |||
Khoá học ngắn hạn về máy tính | £500 | |||
Chương trình ĐH | ||||
Chương trình | Học phí năm*(1 năm) | Tổng học phí* | ||
8-kỳ (2-năm) | £13,800 | £27,600 | ||
9-kỳ (2¼-năm) | See below + | £28,200 | ||
Các chương trình khác | ||||
Chương trình | Học phí năm*(1 năm) | Tổng học phí* | ||
Cử nhân khoa học về Kinh tế 9-kỳ (3-năm) - (nghỉ hè) | £9,399 | £28,197 | ||
Cử nhân Tiếng Anh văn chương 12-kỳ(3-năm) - (Mỗi kỳ học 30 tiết ) | £9,400 | £28,200 | ||
* Tất cả các chi phí
có thể sẽ được tăng lên hàng năm (thường vào tháng một) do lạm phát.
+ Bởi vì việc giảng dạy và học phí ở 3 kỳ đầu của chương trình 9 kỳ đều tính
ngang với 2 kỳ đầu tiên của chương trình 8 kỳ, 1¼ năm đầu (5 kỳ) đều có giá £
14,100(tùy thuộc vào hàng năm tăng), cũng như năm cuối cùng (4 kỳ).
Chương trình sau Đại Học
Chương trình sau ĐH | ||
Chương trình | Học phí năm*(1 năm) | Tổng học phí* |
Thạc sỹ luật thương mại quôc tế (3 kỳ) | - | £9,150 |
Thạc sỹ Sinh học | £9,200 | £9,200 |
Thạc sỹ về lĩnh vực toàn cầu | £10,700 | £10,700 |
Thạc sỹ an ninh và tình báo | £10,700 | £10,700 |
Thạc sỹ Tiếng Anh | £9,200 | £9,200 |
Thạc sỹ khoa học-chuyên ngành tài chính -kế toán | £10,700 | £10,700 |
Thạc sỹ khoa học về quản lý dịch vụ | £12,200 | £12,200 |
Thạc sỹ khoa học về quản lý dịch vụ (sandwich programme) | Xem ở dưới+ | £14,200 |
Thạc sỹ khoa học về quản lý dịch vụ(bán thời gian) | £6,100 | £12,200 |
Thạc sỹ khoa học –chuyên ngành máy tính | £10,700 | £10,700 |
Thạc sỹ y khoa(2-năm, 8-kỳ) | £16,000# | £32,000# |
Thạc sỹ sư phạm chuyên ngành-Lãnh đạo giáo dục | - | £3,000 |
Chứng chỉ sau ĐH, văn bằng & khoá học ngắn hạn | ||
Chương trình | Học phí năm*(1 năm) | Tổng học phí* |
Chứng chỉ luật (1 kỳ) | - | £3,050 |
Cao đẳng luật thương mại quốc tế(3-kỳ) | - | £9,150 |
Chứng chỉ máy tính(2-kỳ) | - | £5,350 |
Chứng chỉ quản lý học(2-kỳ) | - | £6,100 |
Chứng nhận sau ĐH chuyên ngành máy tính (3 kỳ) | - | £8,025 |
Chứng nhận sau ĐH chuyên ngành máy tính (4 kỳ) | £8,024 | £8,024 |
PGCE tự túc | £3,150 | £3,150 |
PGCE với QTS | £4,950 | £4,950 |
Chương trình nghiên cứu sinh | ||
Chương trình | Học phí năm*(1 năm) | Tổng học phí* |
Full-time – Nhân chủng học, kinh doanh, luật | £9,200 | Phụ thuộc vào thời gian học tập |
Full-time – Khoa học | £11,200 | |
Part-time - Nhân chủng học, kinh doanh, luật | £4,600 | |
Part-time - Khoa học | £5,600 |
* Tất cả các chi phí
có thể sẽ được tăng lên hàng năm (thường vào tháng một) do lạm phát.
+ Học phí kỳ 1, 2, 3 và 6 là £ 3050/kỳ ; học phí kỳ 4 và 5 là £ 1000/kỳ
Chi phí khác | Tuần | 1 năm |
Nhà ở (Bao gồm vận dụng thiết thực) | £100 - £110 | £4,000 - £4,400 |
Thức ăn | £30 | £1,200 |
Quần áo | £10 | £400 |
Giặt là | £5 | £200 |
Điện thoại | £10 | £400 |
Giải trí, bar, etc. | £25 | £1,000 |
Du lịch | £250 | |
Sách | £250 |
Cơ hội việc làm thêm tại Buckingham.
Phòng nhân sự của Trường luôn cung cấp và giúp đỡ sinh viên tìm việc làm thêm trong thời gian học tập .